Những giải thích có khả năng Ảo giác Ebbinghaus

Ảo giác Ebbinghaus đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc tranh luận về sự tồn tại của các con đường riêng biệt trong não đối với nhận thức và hành động (xem Thuyết Hai Luồng để biết thêm chi tiết).[2] Nó đã được lập luận rằng ảo giác Ebbinghaus bóp méo nhận thức về kích thước, nhưng không phải hành động. Một nghiên cứu của nhà thần kinh học Melvyn A. Goodale chỉ ra rằng khi một đối tượng được yêu cầu phản ứng với một mô hình vật lý của ảo giác bằng cách "nắm chặt" hình tròn trung tâm, việc "căn tỷ lệ" khẩu độ "kẹp" đã không bị ảnh hưởng bởi sự biến dạng kích thước được nhận thức.[3] Trong khi các nghiên cứu khác xác nhận rằng sự vô cảm-giác của việc "căn tỷ lệ kẹp" (nguyên văn: grip scaling) với ảo giác tương-phản-kích-thước như ảo giác Ebbinghaus là có thật, những công trình khác[4] cho thấy rằng cả hành động và nhận thức đều bị ảo giác đánh lừa.

Nghiên cứu về ảnh thần kinh (neuroimaging) cho thấy rằng có một mối tương quan ngược giữa sự tiếp nhận của cá nhânđối với ảo giác Ebbinghaus và các ảo giác tương tự (ví dụ như ảo giác Ponzo) với kích thước biến đổi lớn của vùng vỏ não thị giác chính của mỗi người.[5] Nghiên cứu về sự phát triển cho thấy ảo giác phụ thuộc vào độ-nhạy-ngữ-cảnh (context-sensitivity). Khi kiểm tra trẻ em từ 10 tuổi trở xuống và tương tự với sinh viên đại học, ảo giác được tìm thấy là đánh lừa kích thước tương đối nhiều hơn ở người lớn, người có độ-nhạy-ngữ-cảnh cao, hơn là ở trẻ nhỏ. [6]

Người chiến thắng cuộc thi Ảo giác Tốt nhất của năm 2014, được đệ trình bởi Christopher D. Blair, Gideon P. Caplovitz, và Ryan E. B. Mruczek của trường Đại học Nevada Reno, hoạt hình hóa ảo giác Ebbinghaus, biến nó thành chuyển động.[7]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ảo giác Ebbinghaus http://io9.com/a-new-optical-illusion-demonstrates... http://www.nature.com/neuro/journal/v14/n1/full/nn... http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1467-... http://www.allpsych.uni-giessen.de/karl/pdf/51.dyn... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3012031 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1374953 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16124270 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16366795 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/20691202 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21131954